Bệnh Viện Trung Ương Huế

Bệnh Viện Trung Ương Huế

Cập nhật lúc: 3:20 Chiều , 13/11/2024
5/5 - (1 bình chọn)

Địa chỉ: 16 Lê Lợi - TP Huế

Giới thiệu

Tọa lạc tại số 16 đường Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Bệnh viện Trung ương Huế là bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh hạng đặc biệt, trực thuộc Bộ Y tế. Với quy mô hơn 5.000 giường bệnh, diện tích 35,7 ha, bệnh viện là một trong ba bệnh viện đa khoa trung ương lớn nhất cả nước, đóng vai trò trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

Mốc thời gian hình thành

  • 1894: Được thành lập theo sắc lệnh của vua Thành Thái, đánh dấu sự ra đời của bệnh viện Tây y đầu tiên tại Việt Nam và Đông Dương.
  • 1961: Được tân trang với sự hỗ trợ của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
  • 2016: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thừa Thiên Huế được sáp nhập vào Bệnh viện Trung ương Huế.
  • Hiện tại: Bệnh viện không ngừng phát triển, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ y bác sĩ, phấn đấu trở thành Trung tâm Y học cao cấp.

Tầm nhìn - Sứ mệnh

  • Tầm nhìn: Trở thành trung tâm y tế hàng đầu khu vực Đông Nam Á, cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao, an toàn và hiệu quả, ngang tầm quốc tế.
  • Sứ mệnh:
    • Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
    • Đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao.
    • Nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ y học vào thực tiễn.
    • Hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm với các bệnh viện trong khu vực và trên thế giới.

Nguyên tắc hoạt động

  • Lấy người bệnh làm trung tâm: Tôn trọng, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người bệnh là ưu tiên hàng đầu.
  • Chất lượng - An toàn - Hiệu quả: Cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao, đảm bảo an toàn người bệnh và hiệu quả điều trị.
  • Đạo đức - Tận tâm - Chuyên nghiệp: Đội ngũ y bác sĩ luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, tận tâm phục vụ và làm việc chuyên nghiệp.
  • Công bằng - Minh bạch: Thực hiện công bằng, minh bạch trong khám chữa bệnh và các hoạt động của bệnh viện.
  • Phát triển bền vững: Kết hợp hiệu quả giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ

Bệnh viện Trung ương Huế tự hào sở hữu đội ngũ Ban giám đốc giàu kinh nghiệm và đội ngũ y bác sĩ với trình độ chuyên môn cao, tận tâm với nghề, góp phần xây dựng bệnh viện trở thành trung tâm y tế chuyên sâu hàng đầu khu vực miền Trung và cả nước.

Ban Giám đốc

  • Giám đốc: GS.TS.BS Phạm Như Hiệp
  • Phó Giám đốc:
    • ThS.BSCKII Hoàng Thị Lan Hương
    • TS.BS Mai Đình Điều
    • TS.BS Nguyễn Thanh Xuân

Đội ngũ y bác sĩ

  • Quy mô: Hơn 1.800 cán bộ, trong đó có:
    • 11 Thầy thuốc Nhân dân
    • 161 Thầy thuốc Ưu tú
    • Gần 200 Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Chuyên khoa II
    • Trên 500 cán bộ sau đại học khác (bác sĩ, dược sĩ Chuyên khoa I, Thạc sĩ)
  • Hợp tác với Đại học Y Dược Huế: Hơn 150 cán bộ của trường làm việc tại bệnh viện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi kiến thức, nghiên cứu khoa học và đào tạo.
  • Chuyên môn cao: Đội ngũ y bác sĩ được đào tạo bài bản, chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực, từ các chuyên khoa cơ bản đến các chuyên khoa sâu như tim mạch, ung bướu, ghép tạng, thần kinh...
  • Tận tâm với người bệnh: Bệnh viện luôn chú trọng đào tạo đội ngũ y bác sĩ không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn có y đức, tận tâm phục vụ người bệnh.

Thành tích đạt được

Bệnh viện Trung ương Huế tự hào với bề dày lịch sử và những thành tích đáng nể trong sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân.

  • Danh hiệu: Anh hùng Lao động, Huân chương Độc lập hạng Nhất cùng 14 chữ vàng "Giỏi y thuật, sáng y đức, gương mẫu mực vì sức khỏe nhân dân".
  • Chuyên môn: Bệnh viện hạng đặc biệt, thực hiện thành công nhiều kỹ thuật cao như ghép tạng, xạ trị, mổ tim...
  • Nghiên cứu: Bệnh viện thực hiện nhiều đề tài cấp Quốc gia, kỹ thuật tiên phong, giải thưởng khoa học đạt thành tựu cao.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 16 Lê Lợi - TP Huế.
  • Số điện thoại: +84 - 234 - 3822325.
  • Thời gian làm việc: T2 - T6 từ 7h- 17h

Thế mạnh chuyên môn

Các Khoa lâm sàng

  • Khám bệnh
  • Cấp cứu
  • Hồi sức tích cực
  • Đột quỵ
  • Nội tổng hợp lão khoa
  • Nội tiêu hóa
  • Nội tiết -hô hấp
  • Nội thận - cxk
  • Thận nhân tạo
  • Bệnh nhiệt đới
  • Bệnh phổi
  • Da liễu
  • Sức khỏe tâm trí
  • Y học cổ truyền
  • Ngoại tổng hợp
  • Ngoại thận tiết niệu
  • Ngoại tiêu hóa
  • Ngoại nhi & cấp cứu bụng
  • Ngoại thần kinh
  • Gây mê hồi sức a
  • Gây mê hồi sức b
  • Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
  • Tai mũi họng
  • Nam học
  • Chống độc

Các Khoa cận lâm sàng

  • Hóa sinh
  • Vi sinh
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • Thăm dò chức năng
  • Nội soi
  • Giải phẫu bệnh
  • Kiểm soát nhiễm khuẩn
  • Dược
  • Dinh dưỡng
  • Y học hạt nhân

Trang thiết bị

Bệnh viện Trung ương Huế tự hào sở hữu cơ sở hạ tầng hiện đại, khang trang cùng hệ thống trang thiết bị y tế tiên tiến, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh chất lượng cao.

Cơ sở hạ tầng

  • Tổng diện tích: 35,7 ha, bao gồm 2 cơ sở.
  • Số lượng giường bệnh: Hơn 5.000 giường.
  • Các khu vực chức năng: 100 khoa lâm sàng và cận lâm sàng, 14 phòng chức năng, 15 trung tâm chuyên sâu (Tim mạch, Ung bướu, Chấn thương chỉnh hình, Nhi khoa, Sản phụ khoa...).
  • Các công trình mới: Trung tâm Nhi, Trung tâm Tim mạch, Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Quốc tế, Trung tâm Sản phụ khoa...
  • Đặc điểm nổi bật: Không gian rộng rãi, thoáng mát, môi trường xanh - sạch - đẹp.

Trang thiết bị y tế

Số lượng: Hơn 2.500.000 thiết bị y tế hiện đại, đa dạng chủng loại.

Các thiết bị tiêu biểu:

  • Chẩn đoán hình ảnh: Hệ thống MRI 1.5 Tesla, CT 32 lát cắt, CT 512 lát cắt, hệ thống PACS, máy chụp mạch máu xóa nền DSA...
  • Xạ trị: Máy xạ trị Elekta Axesse, dao Gamma, hệ thống xạ trị trong mổ...
  • Phẫu thuật: Giàn mổ nội soi 3D, hệ thống robot phẫu thuật (trong tương lai)...
  • Hồi sức cấp cứu: Máy thở, máy ECMO, hệ thống lọc máu liên tục...
  • Xét nghiệm: Hệ thống xét nghiệm tự động, máy xét nghiệm sinh học phân tử...
  • Đầu tư trang thiết bị: Bệnh viện liên tục đầu tư, cập nhật các trang thiết bị y tế mới, hiện đại với giá trị gần 200 tỷ đồng trong những năm gần đây.

Quy trình khám

Bệnh viện Trung ương Huế luôn nỗ lực tối ưu hóa quy trình khám chữa bệnh để mang lại sự thuận tiện và hiệu quả cho người bệnh.

  • Bước 1 - Đăng ký: Cung cấp thông tin, nhận số thứ tự (khám lần đầu) hoặc mang sổ khám bệnh (tái khám).
  • Bước 2 - Sàng lọc: Đo huyết áp, cân nặng, hỏi triệu chứng và tiền sử bệnh.
  • Bước 3 - Khám chuyên khoa: Bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và chỉ định xét nghiệm (nếu cần).
  • Bước 4 - Cận lâm sàng: Thực hiện xét nghiệm máu, nước tiểu, siêu âm...
  • Bước 5 - Chẩn đoán và điều trị: Bác sĩ đưa ra chẩn đoán, lên phác đồ điều trị (nội trú/ngoại trú).
  • Bước 6 - Ra viện và tái khám: Làm thủ tục ra viện, nhận hướng dẫn chăm sóc và lịch tái khám.

Chi phí điều trị

Bệnh viện Trung ương Huế cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh với chi phí được niêm yết công khai, minh bạch. Dưới đây là bảng chi tiết về chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện, được tổng hợp từ thông tin bạn cung cấp:

I. Khám bệnh

STT

Dịch vụ

Giá (VNĐ)

1

Khám bệnh đặc biệt

300.000

2

Khám bệnh lần 1

150.000

3

Khám bệnh lần 2 (cùng đợt khám lần 1)

100.000

II. Ngày giường bệnh

STT

Dịch vụ

Giá (VNĐ)

1

Phòng President

3.900.000

2

Phòng Deluxe Twin's

1.500.000

3

Phòng đặc biệt (VIP) - Hệ nội

1.600.000

4

Phòng đặc biệt (VIP) - Hệ ngoại (Ngoại, Sản)

1.800.000

5

Phòng đặc biệt (VIP) - Hệ ngoại (Chuyên khoa khác)

2.200.000

6

Giường loại 1 (Phòng 2 giường) - Hệ nội

870.000

7

Giường loại 1 (Phòng 2 giường) - Hệ ngoại (Ngoại, Sản, chuyên khoa khác)

1.110.000

8

Giường loại 1 (Phòng 2 giường) - Ung bướu

990.000

9

Giường loại 2 (Phòng 4 giường)

750.000

10

Giường tại khu điều trị ban ngày

750.000

11

Giường HSCC - Đột quỵ - Phòng 2 giường

2.150.000

12

Giường HSCC - Đột quỵ - Giường thường

1.400.000

13

Giường Gây mê hồi sức

1.230.000

14

Giường Cấp cứu (< 8 tiếng)

300.000

15

Giường Cấp cứu (từ 8 tiếng đến < 12 tiếng)

400.000

16

Giường Cấp cứu (>= 12 tiếng, tính 1 ngày giường)

750.000

III. Phẫu thuật, thủ thuật

1. Ngoại tiêu hóa - Thực quản - Dạ dày

STT

Tên dịch vụ

Giá thu (VNĐ)

1

Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, nối ống gan chung - hỗng tràng

7.350.000

2

Cắt bỏ nang ống mật chủ và nối mật ruột

6.250.000

3

Cắt bỏ thực quản có hay không kèm cắt các tạng khác, tạo hình ngay

7.972.000

4

Cắt gan khâu vết thương mạch máu, tĩnh mạch trên gan, tĩnh mạch chủ dưới

8.557.000

5

Cắt gan trái

8.550.000

6

Cắt gan phải

6.250.000

7

Phẫu thuật nội soi cắt bản phần dưới dạ dày + nạo hạch D1

6.750.000

8

Phẫu thuật nội soi cắt bản phần dưới dạ dày + nạo hạch D1a

6.750.000

9

Phẫu thuật nội soi cắt bản phần dưới dạ dày + nạo hạch D1b

6.750.000

10

Phẫu thuật nội soi cắt bản phần dưới dạ dày + nạo hạch D2

6.750.000

11

Phẫu thuật nội soi cắt bản phần dưới dạ dày + nạo hạch D3

5.750.000

12

Cắt lách do chấn thương

8.557.000

13

Cắt lách bệnh lý

8.557.000

14

Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày

7.800.000

15

Cắt túi thừa thực quản qua nội soi ngực phải

7.557.000

16

Cắt túi thừa thực quản qua nội soi ngực trái

6.750.000

17

Phẫu thuật tạo van chống trào ngược dạ dày - thực quản qua nội soi

5.750.000

18

Cắt 2/3 dạ dày do loét, viêm, u lành

6.250.000

19

Phẫu thuật nội soi cắt chỏm nang gan

5.750.000

20

Cắt dạ dày cấp cứu điều trị chảy máu dạ dày do loét

5.750.000

21

Cắt dạ dày hình chêm

5.750.000

22

Cắt dạ dày sau nối vị tràng

6.100.000

2. Ngoại Tiết Niệu

STT

Tên dịch vụ

Giá thu (VNĐ)

1

Cắt bỏ tuyến tiền liệt kèm túi tinh và bàng quang

7.250.000

2

Cắt toàn bộ bàng quang kèm tạo hình bàng quang kiểu Studder, Camey

7.250.000

3

Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến tiền liệt trong điều trị ung thư

6.250.000

4

Lấy sỏi san hô mở rộng thận (Bivalve) có hạ nhiệt

6.750.000

5

Nội soi niệu quản chẩn đoán

3.000.000

6

Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ tuyến tiền liệt

6.750.000

7

Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang, tạo hình bàng quang qua ổ bụng

6.750.000

8

Cắt bản phần bàng quang

5.750.000

9

Cắt bướu nephroblastome sau phúc mạc

6.750.000

10

Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang

5.750.000

11

Cắt một nửa bàng quang có tạo hình bằng ruột

6.750.000

12

Cắt một nửa thận (cắt thận bán phần)

8.550.000

13

Cắt u thận lành

5.750.000

14

Cắt nối niệu đạo sau

6.100.000

15

Cắt nối niệu quản

5.750.000

16

Cắt đơn vị thận phụ với niệu quản lạc chỗ trong thận niệu quản đôi

5.750.000

17

Cắt bỏ tinh hoàn ung thư lạc chỗ có hoặc không vét hạch ở bụng

5.750.000

Chuyên khoa - Dịch vụ

Danh sách chuyên khoa

Hình ảnh CSYT

Vị trí