Bệnh viện 71 Trung Ương
Giới thiệu
Tọa lạc tại phường Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, Bệnh viện 71 Trung ương là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín, quen thuộc của người dân Thanh Hóa và các tỉnh lân cận. Với bề dày lịch sử hơn 70 năm xây dựng và phát triển, bệnh viện không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và mang lại sự an tâm cho người bệnh.
Mốc thời gian hình thành
- 1951: Bệnh viện được thành lập từ sự sát nhập của các Quân y viện, với nhiệm vụ chính là cấp cứu, điều trị thương binh và bệnh nhân lao trong quân đội.
- 1955: Chuyển giao về Bộ Y tế và đổi tên thành Bệnh viện K71, mở rộng phạm vi phục vụ khám chữa bệnh Lao – Phổi cho cả người dân.
- 1960: Đổi tên thành Bệnh viện K71 Thanh Hóa.
- 1970: Đổi tên thành Bệnh viện 71 Thanh Hóa.
- 2006: Chính thức mang tên Bệnh viện 71 Trung ương.
Tầm nhìn - Sứ mệnh
Bệnh viện 71 Trung ương hướng tới trở thành trung tâm chuyên khoa Lao và Phổi hàng đầu khu vực miền Bắc, tiên phong trong ứng dụng các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Nguyên tắc hoạt động
- Lấy người bệnh làm trung tâm: Tôn trọng, lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của người bệnh.
- Chất lượng - An toàn - Hiệu quả: Cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao, đảm bảo an toàn cho người bệnh và mang lại hiệu quả điều trị tối ưu.
- Đạo đức - Tận tâm - Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ y bác sĩ có y đức, tận tâm với người bệnh và làm việc chuyên nghiệp.
Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện 71 Trung ương tự hào sở hữu đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm, tận tâm và yêu nghề.
Ban Giám đốc:
- BSCKII. Thiều Đình Hưng: Giám đốc
- BSCKII. Lê Ngọc Trường: Phó Giám đốc Kinh tế
- BSCKII. Hoàng Văn Ngọc: Phó Giám đốc chuyên môn
- BSCKII. Nguyễn Huy Phương: Phó Giám đốc chuyên môn
Đội ngũ y bác sĩ:
Gồm các bác sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm, tận tụy với người bệnh. Họ không ngừng học hỏi, cập nhật kiến thức và kỹ thuật mới để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban lãnh đạo và đội ngũ y bác sĩ góp phần tạo nên sức mạnh của Bệnh viện 71 Trung ương, mang đến sự an tâm và tin tưởng cho người bệnh.
Thành tích đạt được
Trong suốt quá trình hoạt động, Bệnh viện 71 Trung ương đã đạt được nhiều thành tích đáng tự hào:
- Huân chương Lao động hạng III (2002)
- Huân chương Lao động hạng II (2005)
- Danh hiệu "Bệnh viện xuất sắc toàn diện" liên tục 10 năm (2000 - 2010)
- Danh hiệu "Anh hùng LLVTND thời kỳ Chống Mỹ" (2026)
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Phường Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa
Hotline: 02373.208.018
Thời gian làm việc:
- Đối với dịch vụ khám chữa bệnh từ thứ 2 đến chủ nhật:
- Khám nội: 6h30 – 16h30
- Chuyên khoa khác: 7h30 – 16h30
- Riêng cấp cứu và các phòng khám 24h.
- Hoạt động 24/24 các ngày trong tuần.
Thế mạnh chuyên môn
Bệnh viện 71 Trung ương tự hào sở hữu hệ thống khoa khám bệnh và phòng ban đa dạng, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh toàn diện cho người dân.
Các khoa lâm sàng:
- Khoa Ngoại Tổng hợp
- Khoa Nội Tổng hợp
- Khoa Yêu cầu
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Hồi sức tích cực
- Khoa Cấp cứu
- Khoa Gây mê hồi sức
- Khoa YHCT & PHCN
- Khoa Lao Lực lượng vũ trang
- Khoa Lao hô hấp
- Khoa Nhi
- Khoa Ung bướu
- Khoa Liên chuyên khoa
- Khoa Hô hấp
Các khoa cận lâm sàng:
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Dược
- Khoa Sinh hóa Huyết học
- Khoa Vi sinh
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa Dinh dưỡng và tiết chế
Với hệ thống khoa, phòng ban đa dạng và chuyên nghiệp, Bệnh viện 71 Trung ương cam kết mang đến cho người bệnh dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng của người dân.
Trang thiết bị
Bệnh viện 71 Trung ương luôn chú trọng đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của người dân. Bệnh viện tự hào sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng khang trang, đồng bộ, cùng với những trang thiết bị y tế tiên tiến, giúp nâng cao hiệu quả chẩn đoán và điều trị bệnh.
Cơ sở hạ tầng
- Khu nhà khám bệnh: Được thiết kế khoa học, rộng rãi, thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái cho người bệnh khi đến khám và điều trị.
- Khu điều trị nội trú: Gồm các phòng bệnh được trang bị đầy đủ tiện nghi, đảm bảo vệ sinh, tạo môi trường nghỉ ngơi và hồi phục tốt nhất cho người bệnh.
- Khu vực cận lâm sàng: Bao gồm các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, chức năng hô hấp... được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc khám và điều trị.
- Hệ thống phòng mổ hiện đại: Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao trong phẫu thuật lồng ngực, phẫu thuật nội soi...
- Khuôn viên xanh, sạch, đẹp: Tạo không gian thoáng đãng, thư giãn cho người bệnh và người nhà.
Trang thiết bị y tế
Bệnh viện 71 Trung ương được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu chẩn đoán và điều trị các bệnh lý về Lao và Phổi, cũng như các bệnh lý liên quan khác. Một số trang thiết bị tiêu biểu bao gồm:
- Hệ thống chụp X-quang kỹ thuật số: Cung cấp hình ảnh chất lượng cao, hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý về phổi.
- Máy chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): Cho phép tạo ra hình ảnh chi tiết về cấu trúc bên trong cơ thể, giúp phát hiện sớm các tổn thương, khối u, bệnh lý phổi phức tạp.
- Máy siêu âm: Sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh các cơ quan nội tạng, hỗ trợ chẩn đoán các bệnh lý về tim, phổi, mạch máu...
- Hệ thống nội soi phế quản: Quan sát trực tiếp đường thở, lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị các bệnh lý phế quản.
- Máy thở: Hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân trong các trường hợp suy hô hấp cấp, bệnh lý phổi nặng.
- Phòng xét nghiệm hiện đại: Thực hiện các xét nghiệm máu, nước tiểu, vi sinh... phục vụ chẩn đoán và theo dõi điều trị.
- Hệ thống máy nội soi tai mũi họng: Khám và điều trị các bệnh lý tai mũi họng.
- Máy đo chức năng hô hấp: Đánh giá chức năng hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi điều trị các bệnh lý hô hấp.
Bệnh viện 71 Trung ương cam kết không ngừng đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế, áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất vào khám chữa bệnh, mang đến cho người bệnh dịch vụ y tế chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.
Quy trình khám
1. Đăng ký khám bệnh:
- Bạn có thể đến thẳng bệnh viện để đăng ký khám, hoặc đăng ký trước trên mạng cho tiện.
- Khi đăng ký, bạn cần cho bệnh viện biết thông tin của mình và nói rõ là mình dùng bảo hiểm y tế hay khám dịch vụ.
- Sau khi đăng ký xong, bạn sẽ nhận được số thứ tự để chờ đến lượt khám.
2. Khám lâm sàng:
- Khi đến số của mình, bạn vào phòng khám gặp bác sĩ.
- Bác sĩ sẽ hỏi bạn về bệnh, khám cho bạn, và có thể yêu cầu bạn làm thêm xét nghiệm hoặc chụp chiếu.
3. Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh:
- Nếu bác sĩ yêu cầu làm xét nghiệm hoặc chụp chiếu, bạn đến các phòng ban được chỉ định để làm.
- Sau khi có kết quả, bạn mang quay lại phòng khám lúc trước.
4. Chẩn đoán và điều trị:
- Bác sĩ xem kết quả khám và xét nghiệm của bạn để biết bạn bị bệnh gì.
- Bác sĩ sẽ nói cho bạn biết cách chữa bệnh, cách uống thuốc, ăn uống như thế nào, và cần tái khám lúc nào.
5. Nhận thuốc và ra viện:
- Bạn lấy thuốc ở quầy thuốc trong bệnh viện.
- Nếu cần tái khám, bác sĩ sẽ ghi rõ ngày giờ cho bạn.
Chi phí điều trị
Bệnh viện 71 Trung ương công khai, minh bạch chi phí khám chữa bệnh. Bệnh viện cung cấp các gói khám sức khỏe với mức giá hợp lý, phù hợp với nhu cầu của người bệnh.
Gói khám sức khỏe
Khám sức khỏe cơ bản:
- Gói này bao gồm khám lâm sàng, xét nghiệm máu, nước tiểu, chẩn đoán hình ảnh cơ bản (chụp X-quang tim phổi) và thăm dò chức năng (điện tim, siêu âm ổ bụng).
- Giá tham khảo: 820.800 - 880.600 VND.
Khám sức khỏe toàn diện:
- Gói này mở rộng hơn gói cơ bản, bao gồm thêm khám chuyên khoa, xét nghiệm tầm soát các bệnh lây truyền qua đường máu, siêu âm tuyến giáp, đo chức năng hô hấp và tầm soát ung thư.
- Giá tham khảo: 2.369.300 - 2.939.300 VND.
Khám sức khỏe nâng cao và khám sức khỏe đặc biệt:
- Các gói khám này có thêm các dịch vụ chuyên sâu hơn, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh chuyên biệt của từng đối tượng.
- Giá gói khám nâng cao: 1.112.000 - 1.215.900
- Giá gói khám đặc biệt: 4.366.500 - 4.936.500 VND.
Dịch vụ kỹ thuật theo yêu cầu
Loại dịch vụ |
Dịch vụ |
Chi phí (VNĐ) |
Chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng |
Siêu âm tuyến vú (cho nữ) |
43.900 |
Chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng |
Siêu âm tuyến giáp |
43.900 |
Chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng |
Điện tim |
32.800 |
Chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng |
Đo chức năng hô hấp |
126.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám da liễu |
14.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám phụ khoa và soi cổ tử cung |
60.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám sản phụ khoa |
146.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám thần kinh |
85.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám thể lực, mạch, huyết áp |
14.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Khám và nội soi Tai - Mũi - Họng |
104.000 |
Khám chuyên khoa lẻ |
Kiểm tra và khám Răng - Hàm - Mặt |
14.000 |
Khám lâm sàng |
Khám nội, ngoại tổng quát |
200.000 |
Nội soi |
Nội soi bàng quang có sinh thiết |
649.000 |
Nội soi |
Nội soi bàng quang gắp dị vật bàng quang |
893.000 |
Nội soi |
Nội soi bàng quang không sinh thiết |
525.000 |
Nội soi |
Nội soi dạ dày qua thực quản gây mê |
728.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản dưới gây mê |
1.761.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản dưới gây tê |
1.461.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản sinh thiết xuyên vách phế quản |
1.125.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản ống mềm |
1.133.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết niêm mạc phế quản |
1.761.000 |
Nội soi |
Nội soi phế quản ống cứng |
2.584.000 |
Nội soi |
Nội soi rửa phế quản phế nang chọn lọc |
1.461.000 |
Phẫu thuật |
Khâu phục hồi tổn thương đơn giản miệng, họng |
398.000 |
Phẫu thuật |
Phẫu thuật lấy sỏi ống Wharton tuyến dưới hàm |
1.028.000 |
Siêu âm |
Siêu âm Doppler màu tim mạch máu |
222.000 |
Siêu âm |
Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm hạch vùng cổ |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm màng phổi |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm các khối u phổi ngoại vi |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm ổ bụng (gan, mật, tụy, lách, thận, bàng quang) |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm thành ngực (cơ, phần mềm thành ngực) |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo |
181.000 |
Siêu âm |
Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm tử cung phần phụ |
43.900 |
Siêu âm |
Siêu âm qua tháp |
43.900 |
Xét nghiệm |
Tổng phân tích máu (Công thức máu toàn phần) |
46.200 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm Acid Uric |
21.500 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm chức năng gan (GOT, GPT, GGT) |
64.500 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm chức năng thận (Ure, Creatinin) |
43.000 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm Viêm gan B (HBsAg test nhanh) |
53.600 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm Viêm gan C (Anti-HCV test nhanh) |
53.500 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm HIV (Anti-HIV test nhanh) |
53.500 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm giang mai |
64.000 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm HbA1c |
101.000 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm mỡ máu (Cholesterol, Triglycerid, LDL-C, HDL-C) |
107.600 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu |
27.400 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm đường máu lúc đói |
21.500 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm tế bào âm đạo, cổ tử cung |
159.000 |
Xét nghiệm |
Xét nghiệm dịch âm đạo |
109.700 |
Xét nghiệm Vi sinh |
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen |
68.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang |
65.600 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng |
734.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng |
278.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc |
172.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Oplate |
43.100 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Phản ứng Mantoux |
11.900 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene |
2.624.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động |
196.000 |
Xét nghiệm Vi sinh |
Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động |
297.000 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng AlphaFP |
91.600 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng CA 125 |
139.000 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng CA 15-3 |
150.000 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng CA 19-9 |
139.000 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng CA 72-4 |
134.000 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng CEA |
86.200 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng Cyfra 21-1 |
96.900 |
Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư |
Định lượng PSA |
51.600 |