Bệnh Viện 74 Trung Ương

Bệnh Viện 74 Trung Ương

Cập nhật lúc: 3:59 Chiều , 24/10/2024
Đánh giá

Địa chỉ: Phường Hùng Vương, Thành phố Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Giới thiệu

Bệnh viện 74 Trung ương là một trong những bệnh viện chuyên ngành tuyến cuối hàng đầu của cả nước về Lao và Bệnh phổi, trực thuộc Bộ Y tế. Được thành lập ngày 16/4/1958 trên cơ sở sáp nhập Phân viện 7 và Phân viện 4 của quân đội, Bệnh viện 74 Trung ương đã đồng hành cùng dân tộc qua các giai đoạn lịch sử, từ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ đến thời kỳ đổi mới và phát triển đất nước.

Mốc thời gian hình thành và phát triển:

  • 1958: Thành lập Bệnh viện 74 Trung ương.
  • Qua 60 năm phát triển: Bệnh viện đã 2 lần đổi tên để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ trong từng giai đoạn.
  • Hiện nay: Bệnh viện đã trở thành cơ sở y tế chuyên ngành tuyến cuối hàng đầu cả nước về Lao và Bệnh phổi, với cơ sở hạ tầng khang trang, trang thiết bị hiện đại và đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm.

Tầm nhìn:

Hướng tới vị thế là đơn vị dẫn đầu cả nước về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Lao và Bệnh phổi, đồng thời đóng góp tích cực vào sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Sứ mệnh:

  • Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh chuyên sâu về Lao và Bệnh phổi với chất lượng cao nhất.
  • Đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao trong lĩnh vực Lao và Bệnh phổi.
  • Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào khám chữa bệnh.
  • Hợp tác quốc tế về phòng chống Lao và Bệnh phổi.

Nguyên tắc hoạt động:

  • Lấy người bệnh làm trung tâm: Tất cả hoạt động của Bệnh viện đều hướng đến việc chăm sóc và điều trị tốt nhất cho người bệnh.
  • Chuyên nghiệp, hiệu quả: Thực hiện quy trình khám chữa bệnh chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo an toàn và chất lượng.
  • Đoàn kết, phát triển: Xây dựng môi trường làm việc đoàn kết, phát triển, khuyến khích sáng tạo và cống hiến.

Bệnh viện 74 Trung ương cam kết không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân.

Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ

Bệnh viện 74 Trung ương tự hào sở hữu đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và tập thể y bác sĩ tận tâm, giàu chuyên môn, góp phần tạo nên uy tín và chất lượng khám chữa bệnh của bệnh viện.

Ban Giám đốc

  • Giám đốc: TTƯT. TS. BS. Vũ Quang Diễn
  • Phó Giám đốc chuyên môn: TTƯT. TS. BS. Nguyễn Kiến Doanh và TTƯT. TS. BS. Trần Thành Trung
  • Phó Giám đốc kinh tế: TTƯT. BSCKII. Nguyễn Thị Thanh Liễu

Đội ngũ y bác sĩ

Bệnh viện 74 Trung ương có đội ngũ cán bộ y tế hùng hậu, với 305 biên chế, phân bố tại 6 phòng chức năng, 13 khoa lâm sàng và 5 khoa cận lâm sàng. Đội ngũ này được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm phong phú.

  • Trình độ sau đại học: 44 cán bộ (5 Tiến sĩ, 15 BSCKII, 9 BSCKI, 15 Thạc sĩ), đảm bảo năng lực chuyên môn sâu và khả năng nghiên cứu khoa học.
  • Trình độ đại học: 90 cán bộ, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cơ bản và chuyên khoa.
  • Trình độ cao đẳng, trung cấp: 170 cán bộ, hỗ trợ công tác chăm sóc người bệnh và thực hiện các kỹ thuật y tế.

Bệnh viện 74 Trung ương luôn chú trọng công tác bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ y bác sĩ thông qua các chương trình đào tạo, tập huấn trong và ngoài nước. Bệnh viện cũng khuyến khích cán bộ tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ y học mới nhất vào công tác khám chữa bệnh, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và đáp ứng tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân.

Thành tích đạt được

Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Bệnh viện 74 Trung ương đã đạt được nhiều thành tích đáng tự hào, khẳng định vị thế là một trong những bệnh viện hàng đầu về Lao và Bệnh phổi tại Việt Nam.

Huân chương, danh hiệu cao quý:

  • Huân chương Độc lập hạng Nhì trao tặng nhân dịp kỷ niệm 55 năm thành lập bệnh viện (2013)
  • Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba
  • Danh hiệu "Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới"

Về chuyên môn:

  • Là bệnh viện tuyến cuối chuyên khoa Lao và Bệnh phổi, tiếp nhận và điều trị thành công nhiều ca bệnh khó, phức tạp.
  • Thực hiện thành công nhiều kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
  • Đào tạo nhiều thế hệ bác sĩ, điều dưỡng có trình độ chuyên môn cao cho ngành y tế.
  • Xây dựng và phát triển nhiều chuyên khoa sâu, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của người dân.
  • Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh lao đạt trên 90%, nằm trong top đầu của cả nước.

Về công tác nghiên cứu:

  • Thực hiện đề tài nghiên cứu cấp Bộ, cấp Nhà nước.
  • Công bố nghiên cứu trên tạp chí y khoa uy tín.
  • Tham gia hội nghị, hội thảo khoa học.
  • Ứng dụng kỹ thuật mới vào chẩn đoán, điều trị.

Thành tựu khác:

  • Bệnh viện Xuất sắc toàn diện.
  • Chứng chỉ ISO 9001:2015.
  • Được người bệnh tin tưởng, đánh giá cao.

Thông tin liên hệ

  •  Địa chỉ: Phường Hùng Vương, Thành phố Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Điện thoại: 02113502031.
  • Thời gian khám bệnh: Từ thứ 2-6 sáng 07h30 – 11h00. Chiều 13h30 – 16h00.

Quy trình khám

Bệnh viện 74 Trung ương áp dụng quy trình khám chữa bệnh khoa học, nhanh chóng và thuận tiện, nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người bệnh.

Quy trình khám bệnh:

  • Đăng ký khám bệnh: Người bệnh đến quầy đăng ký, cung cấp thông tin cá nhân và nhận số thứ tự.
  • Khám sàng lọc: Bác sĩ sẽ khám sàng lọc, đo huyết áp, mạch, nhiệt độ...
  • Khám chuyên khoa: Người bệnh được chuyển đến khoa chuyên khoa phù hợp để bác sĩ khám và chẩn đoán bệnh.
  • Cận lâm sàng (nếu cần): Bác sĩ chỉ định thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh...
  • Kết luận và điều trị: Bác sĩ kết luận bệnh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp (nội trú, ngoại trú, phẫu thuật...).
  • Lấy thuốc/ Nhập viện: Người bệnh nhận thuốc tại quầy dược hoặc làm thủ tục nhập viện (nếu điều trị nội trú).

Lưu ý:

  • Người bệnh nên mang theo các giấy tờ tuỳ thân (CMND/CCCD, thẻ bảo hiểm y tế...).
  • Bệnh viện có cung cấp dịch vụ khám bảo hiểm y tế và khám dịch vụ.
  • Người bệnh có thể đặt lịch khám trước qua điện thoại hoặc website của bệnh viện (https://benhvien74tw.org.vn/reg_kb)

Chi phí điều trị

STT

Loại dịch vụ

Giá (VNĐ)

Ghi chú

I. Khám bệnh

1

Khám bệnh

13.000

 

2

Khám sức khỏe (lao động, lái xe, định kỳ)

100.000

 

3

Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa

100.000

 

4

Khám sức khỏe cho người nước ngoài

300.000

 

II. Giường bệnh

1

Điều trị hồi sức tích cực (ICU)

300.000 (dịch vụ) / 354.000 (BHYT)

 

2

Hồi sức cấp cứu, chống độc

100.000 (dịch vụ) / 169.000 (BHYT)

 

3

Nội khoa Loại 1

55.000 (dịch vụ) / 99.000 (BHYT)

Nội chung, Nhi, Lao phổi, Bệnh phổi ngoài lao, Ung bướu

4

Nội khoa Loại 2

40.000 (dịch vụ) / 89.000 (BHYT)

Ngoại không mổ, Y học cổ truyền

5

Nội khoa Loại 3

30.000 (dịch vụ) / 69.000 (BHYT)

Phục hồi chức năng

6

Hậu phẫu

Thay đổi theo loại phẫu thuật

 

III. Chẩn đoán hình ảnh

1

Siêu âm thông thường

30.000

 

2

Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực

140.000 (dịch vụ) / 171.000 (BHYT)

 

3

Siêu âm tim 4D/3D

407.000

 

4

Chụp X-quang số hóa

52.000 (dịch vụ) / 58.000 (BHYT)

 

5

Chụp X-quang đường mật qua Kehr

171.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

IV. Thủ thuật

1

Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm

85.000 (dịch vụ) / 109.000 (BHYT)

 

2

Dẫn lưu dịch màng bụng

85.000 (dịch vụ) / 109.000 (BHYT)

 

3

Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi

109.000

 

4

Chọc hút dịch, khí trung thất

110.000

 

5

Chọc hút dịch – khí màng phổi

110.000

 

6

Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm

189.000

 

7

Chọc dò màng ngoài tim

80.000 (dịch vụ) / 189.000 (BHYT)

 

8

Chọc hút nang vú dưới hướng dẫn siêu âm

95.000 (dịch vụ) / 144.000 (BHYT)

Dùng bơm kim thông thường

9

Chọc dịch não tủy

74.000

Chưa bao gồm kim chọc dò

10

Chọc dịch tủy sống

35.000 (dịch vụ) / 74.000 (BHYT)

Chưa bao gồm kim chọc dò

11

Lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH)

2.040.000

Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin

12

Thay huyết tương sử dụng albumin

1.464.000

 

V. Phẫu thuật

1

Mở khí quản cấp cứu

650.000

 

2

Mở khí quản thường quy

500.000

 

3

Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang

316.000

 

4

Mở thông bàng quang trên xương mu

316.000

 

5

Nội soi màng phổi, gây dính

4.886.000

 

6

Nội soi màng phổi, sinh thiết

5.664.000

 

7

Phẫu thuật tạo thông động – tĩnh mạch

5.953.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo

8

Mở ngực thăm dò, sinh thiết

2.743.000

 

9

Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết

700.000 (dịch vụ) / 1.680.000 (BHYT)

 

10

Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống

3.673.000

 

VI. Y học cổ truyền

1

Ôn châm

67.000

 

2

Cấy chỉ

95.000 (dịch vụ) / 159.000 (BHYT)

 

3

Chườm ngải

33.000

 

4

Cứu (các loại)

33.000

 

5

Điện châm điều trị

38.000 (dịch vụ) / 71.000 (BHYT)

 

Lưu ý:

  • Bảng giá chỉ bao gồm một số dịch vụ tiêu biểu, chưa đầy đủ tất cả dịch vụ của bệnh viện.
  • Chi phí thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, phương pháp điều trị và các yếu tố khác.

Hình ảnh CSYT

Vị trí