Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương
Giới thiệu
Bệnh viện Phụ sản Trung ương là một trong những bệnh viện hàng đầu Việt Nam về Sản phụ khoa, Kế hoạch hóa gia đình và Chăm sóc sức khỏe sinh sản. Với bề dày lịch sử và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Bệnh viện luôn nỗ lực cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao, an toàn và hiệu quả cho phụ nữ và trẻ em.
Mốc thời gian hình thành và phát triển
- 19/7/1955: Thành lập với tên gọi ban đầu là Bệnh viện "C", đánh dấu sự ra đời của một cơ sở y tế chuyên khoa đầu ngành về sản phụ khoa tại Việt Nam.
- 08/11/1960: Được tổ chức lại theo hướng chuyên khoa phụ sản, khẳng định rõ sứ mệnh chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ.
- 14/5/1966: Đổi tên thành Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh, mở rộng phạm vi hoạt động sang lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
- 18/6/2003: Chính thức mang tên Bệnh viện Phụ sản Trung ương, tiếp tục khẳng định vai trò đầu ngành và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
Chức năng - Nhiệm vụ
- Khám chữa bệnh: Cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, cấp cứu về sản khoa, phụ khoa, kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.
- Đào tạo: Đào tạo cán bộ y tế chuyên ngành sản phụ khoa, sơ sinh.
- Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác khám chữa bệnh.
- Chỉ đạo tuyến: Chia sẻ kiến thức, kỹ năng y tế tiên tiến cho các bệnh viện tuyến dưới.
- Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức quốc tế về sản phụ khoa.
Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện Phụ sản Trung ương tự hào sở hữu đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và tập thể y bác sĩ tận tâm, giàu y đức, góp phần xây dựng nên thương hiệu uy tín của bệnh viện.
Ban Giám đốc:
- Giám đốc: TTND.GS.TS.BS Nguyễn Duy Ánh
Các Phó Giám đốc:
- PGS.TS Lê Hoài Chương
- ThS.BS Lê Đình Cường
- PGS.TS Vũ Văn Du
- TS.BS Nguyễn Thị Thu Hà
Đội ngũ y bác sĩ:
- Gần 250 bác sĩ: Bao gồm các giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II, chuyên khoa I, thạc sĩ, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sản phụ khoa, sơ sinh.
- Hơn 450 điều dưỡng và 300 hộ sinh: Đội ngũ điều dưỡng, hộ sinh được đào tạo bài bản, có kỹ năng chuyên môn tốt, tận tâm chăm sóc người bệnh.
- 110 kỹ thuật viên: Đảm nhiệm các công việc kỹ thuật, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh,... hỗ trợ quá trình khám chữa bệnh đạt kết quả tốt nhất.
Đội ngũ y bác sĩ Bệnh viện Phụ sản Trung ương luôn đặt người bệnh làm trung tâm, tận tâm phục vụ, chăm sóc và điều trị với tinh thần trách nhiệm cao.
Thành tích đạt được
Bệnh viện Phụ sản Trung ương tự hào với những thành tích xuất sắc trong sự nghiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản, được Đảng và Nhà nước ghi nhận và trao tặng nhiều phần thưởng cao quý.
Danh hiệu và Huân chương:
- Anh hùng Lao động: năm 2010
- Huân chương Độc lập hạng Ba: năm 2008
- Huân chương Lao động hạng Nhất: năm 1985, 2002
- Huân chương Lao động hạng Nhì: năm 1982
- Huân chương Lao động hạng Ba: năm 1976
Cờ Thi đua và Bằng khen:
- Cờ Thi đua của Chính phủ: năm 2019, 2020
- Cờ Thi đua của Bộ Y tế: năm 2013, 2016, 2018
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: nhiều năm liền
- Tập thể Lao động xuất sắc: nhiều năm liền
Thành tích của cá nhân:
Nhiều cán bộ, y bác sĩ của bệnh viện đã được Nhà nước và các tổ chức trao tặng bằng khen, danh hiệu cao quý vì những đóng góp xuất sắc trong công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đặc biệt, năm 2010, Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Trung ương đã vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.
Thành tích trong các phong trào thi đua:
- Đảng bộ: Liên tục nhiều năm liền đạt danh hiệu Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
- Công đoàn: Đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh xuất sắc.
- Đoàn Thanh niên: Đạt danh hiệu Cơ sở Đoàn vững mạnh, xuất sắc.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 19001029
- Thời gian làm việc: Thứ 2 - thứ 6 từ 6h30 - 16h30. Thứ 7 và chủ nhật các phòng khám dịch vụ theo yêu cầu vẫn hoạt động bình thường.
Thế mạnh chuyên môn
Bệnh viện Phụ sản Trung ương có hệ thống khoa, phòng và trung tâm đa dạng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn diện cho phụ nữ và trẻ em.
Khối lâm sàng:
- Sản khoa: Khoa Sản bệnh lý, Sản nhiễm khuẩn, Sản thường, Đẻ.
- Phụ khoa: Khoa Khám bệnh, Phụ ngoại, Phụ nội tiết, Phụ ung thư.
- Khác: Hồi sức cấp cứu, Phẫu thuật gây mê hồi sức, Điều trị theo yêu cầu, Chăm sóc sức khỏe tại nhà, Chống đau.
Khối cận lâm sàng:
- Chẩn đoán: Chẩn đoán hình ảnh, Giải phẫu bệnh lý, Huyết học, Sinh hóa, Tế bào di truyền, Vi sinh.
- Hỗ trợ: Dinh dưỡng, Dược, Kiểm soát nhiễm khuẩn.
Khối phòng ban:
- Quản lý: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch Tổng hợp, Tài chính Kế toán, Hành chính Quản trị, Vật tư - Trang thiết bị y tế.
- Chuyên môn: Quản lý chất lượng, Điều dưỡng, Công nghệ thông tin, Công tác xã hội, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học, Đào tạo.
- Khác: Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
Khối trung tâm:
- Trung tâm Chăm sóc và điều trị sơ sinh
- Trung tâm Chẩn đoán trước sinh
- Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc gia
- Trung tâm Sàn chậu
- Trung tâm Tế bào gốc máu cuống rốn
- Trung tâm Tư vấn SKSS & Kế hoạch hóa gia đình
Trang thiết bị
Bệnh viện Phụ sản Trung ương được đầu tư hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và mang đến sự thoải mái cho người bệnh.
Quy mô
- Quy mô bệnh viện có 1000 giường bệnh nội trú.
- 09 phòng chức năng, 14 khoa lâm sàng, 09 khoa cận lâm sàng và 07 trung tâm.
- Không gian rộng rãi, thoáng mát, được thiết kế khoa học, tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển và tiếp cận dịch vụ.
Trang thiết bị y tế
Bệnh viện Phụ sản Trung ương chú trọng đầu tư các trang thiết bị y tế hiện đại, tiên tiến, nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
Hệ thống chẩn đoán hình ảnh:
- Máy siêu âm 4D, 5D cho hình ảnh rõ nét, hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý thai nhi.
- Máy chụp cộng hưởng từ (MRI) và máy chụp cắt lớp vi tính (CT) phục vụ chẩn đoán các bệnh lý phụ khoa, ung thư,...
- Máy X-quang kỹ thuật số, máy đo loãng xương,...
Hệ thống xét nghiệm:
- Hệ thống xét nghiệm tự động, cho kết quả nhanh chóng và chính xác.
- Các máy xét nghiệm sinh hóa, huyết học, miễn dịch hiện đại.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến như Autodelfia (sàng lọc trước sinh và sơ sinh), Tendem Mass (sàng lọc rối loạn chuyển hóa), Sequensing (QF-PCR),...
Trang thiết bị phẫu thuật:
- Phòng mổ hiện đại, vô trùng, đáp ứng các yêu cầu phẫu thuật phức tạp.
- Hệ thống nội soi, phẫu thuật robot,... hỗ trợ phẫu thuật ít xâm lấn, giảm thiểu đau đớn và thời gian phục hồi cho người bệnh.
Trang thiết bị hỗ trợ sinh sản:
- Hệ thống phòng lab IVF hiện đại.
- Máy ấp trứng, máy lọc tinh trùng,... hỗ trợ điều trị vô sinh, hiếm muộn.
Trang thiết bị chăm sóc sơ sinh:
- Lồng ấp, máy thở, máy chiếu đèn,... đảm bảo chăm sóc toàn diện cho trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non, trẻ có vấn đề về sức khỏe.
Quy trình khám
- Bước 1: Đến Bàn hướng dẫn (tầng 1 nhà G) để lấy số thứ tự và mua sổ y bạ (nếu chưa có).
- Bước 2: Chờ đến số thứ tự, đến các bàn kính để làm thủ tục đăng ký khám bệnh và thanh toán chi phí.
- Bước 3: Nhận phiếu khám bệnh và di chuyển đến phòng khám theo hướng dẫn trên phiếu.
- Bước 4: Bác sĩ sẽ tiến hành khám lâm sàng, hỏi bệnh sử, tư vấn và chỉ định các xét nghiệm cần thiết (nếu có).
- Bước 5: Quay lại Bàn hướng dẫn để lấy số thứ tự và thanh toán chi phí siêu âm, xét nghiệm.
- Bước 6:
- Siêu âm: Nhận phiếu siêu âm và đến phòng siêu âm theo chỉ định.
- Xét nghiệm: Đến đơn vị lấy máu và bệnh phẩm (tầng 1 nhà A) để thực hiện xét nghiệm.
- Bước 7: Nhận kết quả xét nghiệm và siêu âm tại khu vực quy định.
- Bước 8: Mang kết quả siêu âm, xét nghiệm trở lại phòng khám ban đầu để bác sĩ đọc kết quả.
- Bước 9: Bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán, tư vấn phương pháp điều trị, kê đơn thuốc hoặc chỉ định nhập viện (nếu cần).
Chi phí điều trị
STT |
Dịch vụ |
Chi phí (đồng) |
Khám bệnh |
||
1 |
Khám sau sinh, sau phẫu thuật |
450.000 - 550.000 |
2 |
Khám thai + Siêu âm |
650.000 - 750.000 |
Siêu âm |
||
3 |
Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) qua đường âm đạo |
179.000 |
4 |
Siêu âm 3D/4D thai nhi |
300.000 |
5 |
Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo |
186.000 |
6 |
Siêu âm tuyến vú hai bên |
100.000 |
7 |
Siêu âm bơm nước buồng tử cung |
186.000 |
8 |
Siêu âm ổ bụng (gan, mật, tụy, lách, thận, bàng quang) |
120.000 |
9 |
Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) qua đường bụng |
120.000 |
10 |
Siêu âm qua thóp |
120.000 |
11 |
Siêu âm mô mềm tuyến vú (4D) |
120.000 |
12 |
Siêu âm 3D/4D thai nhi (đa thai) |
350.000 |
13 |
Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) (đa thai) |
150.000 |
14 |
Bom bàng quang |
50.000 |
15 |
Siêu âm màng phổi |
80.000 |
16 |
Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) |
80.000 |
17 |
Siêu âm tử cung phần phụ |
120.000 |
18 |
Siêu âm Doppler mạch máu ở bụng (động mạch chủ, mạc treo tràng trên, thân tạng...) |
233.000 |
19 |
Siêu âm Doppler động mạch thận |
233.000 |
20 |
Siêu âm Doppler tĩnh mạch chậu, chủ dưới |
233.000 |
21 |
Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng |
120.000 |
22 |
Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu, giữa, cuối |
120.000 |
23 |
Siêu âm Doppler động mạch tử cung |
233.000 |
24 |
Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ,...) |
80.000 |
25 |
Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực |
233.000 |
26 |
Siêu âm tim sơ sinh |
233.000 |
27 |
Siêu âm tử cung - phần phụ theo yêu cầu |
120.000 |
28 |
Siêu âm tinh hoàn 2 bên (2D) |
120.000 |
29 |
Siêu âm Doppler tinh hoàn, mào tinh 2 bên |
196.000 |
30 |
Siêu âm dương vật (2D) |
120.000 |
31 |
Siêu âm Doppler dương vật |
230.000 |
32 |
Siêu âm tuyến giáp |
49.300 |
33 |
Siêu âm hội chẩn 3D-4D theo yêu cầu của Ban giám đốc, các GS, PGS khác |
500.000 |
Xét nghiệm |
||
34 |
Định lượng Glucose [Máu] |
40.000 |
35 |
Định lượng Urê máu [Máu] |
40.000 |
36 |
Chọc ối làm xét nghiệm tế bào |
760.000 |
37 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối |
1.688.000 |
38 |
Xét nghiệm xác định đột biến Thalassemia (Phát hiện đồng thời 21 đột biến α-Thalassemia hoặc 22 đột biến β-Thalassemia) |
4.405.000 |
39 |
Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (XN định lượng men G6PD, định lượng hoocmon TSH và định lượng 17α-OHP) |
250.000 |
40 |
Xét nghiệm BOBS - Chẩn đoán nhiễm sắc thể 13,18,21,XY và 9 mất đoạn nhỏ |
5.500.000 |
41 |
Xét nghiệm xác định đứt gãy DNA của tinh trùng |
1.800.000 |
42 |
Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) |
92.900 |
43 |
Định lượng E3 không liên hợp (Unconjugated Estriol) |
185.000 |
44 |
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen bằng kỹ thuật PCR |
864.000 |
45 |
Chọc ối theo yêu cầu (chọn bác sỹ) |
2.000.000 |
46 |
Xét nghiệm Sàng lọc trước sinh Triple Test |
600.000 |
47 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào gai rau |
2.900.000 |
48 |
Xét nghiệm phân tích bất thường nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật MicroArray (aCGH/CMA, SNParray) - Cytoscan 750K |
12.900.000 |
49 |
Xét nghiệm phân tích bất thường nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật MicroArray (aCGH/CMA, SNParray) - CytoScan HD |
16.000.000 |
Chi phí khác |
||
50 |
Chi phí di chuyển |
150.000 - 250.000 |
51 |
Chăm sóc sau sinh trọn gói (khám mẹ tắm bé) |
1.600.000 - 4.000.000 |
52 |
Tắm trẻ sơ sinh (một lần) |
150.000 - 260.000 |
53 |
Khám trẻ sơ sinh (sinh đôi, sinh ba...) từ cháu thứ hai trở lên |
250.000 |