Số Lượng Y Tá Trực Thuộc Sở Y Tế Phân Theo Địa Phương Trên Cả Nước (Theo Năm)

Số liệu cho thấy sự tăng trưởng đáng kể về số lượng nhân lực ngành Y trực thuộc Sở Y tế trên cả nước trong giai đoạn 2002-2017. Đây là một tín hiệu tích cực, phản ánh sự phát triển của hệ thống y tế nước ta, qua đó nâng cao khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết, ta thấy tốc độ tăng trưởng không đồng đều. Trong giai đoạn 2002-2008, số lượng nhân lực y tế tăng trưởng khá chậm, từ khoảng 40.000 người lên khoảng 50.000 người. Điều này cho thấy sự đầu tư và phát triển nguồn nhân lực y tế còn nhiều hạn chế.

 Năm

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

TỔNG SỐ

37.964

39.627

41.002

43.131

46.909

51.112

54.598

60.447

68.527

74.362

86.572

84.533

88.230

88.940

92.873

93.815

Đồng bằng sông Hồng

8.920

9.017

9.520

10.038

11.265

12.136

13.222

14.283

14.769

15.434

18.111

17.566

18.567

18.689

21.283

22.788

Hà Nội

1.628

1.546

1.722

1.922

2.141

2.207

3.288

3.750

3.970

3.970

4.146

4.422

5.187

5.187

6.426

6.725

Hà Tây

602

639

637

722

722

837

..

..

..

..

..

..

..

..

..

..

Vĩnh Phúc

369

387

468

499

590

808

910

1.024

1.006

1.252

1.243

1.266

1.390

1.341

1.779

1.523

Bắc Ninh

338

342

451

463

503

522

565

582

610

637

979

906

803

881

917

803

Quảng Ninh

765

784

859

867

1.042

1.082

1.082

1.110

1.152

1.155

1.256

1.277

1.139

1.139

1.177

1.877

Hải Dương

755

753

798

806

1.019

1.087

1.287

1.295

1.340

1.606

1.640

1.703

1.818

1.806

2.159

2.318

Hải Phòng

1.458

1.393

1.515

1.525

1.919

1.919

1.989

2.009

2.111

2.188

2.833

2.711

2.739

2.739

3.025

3.426

Hưng Yên

474

440

458

496

373

572

629

638

673

801

1.185

1.087

1.133

1.163

1.309

1.309

Thái Bình

659

778

645

712

712

802

931

983

979

1.023

1.153

1.084

1.230

1.141

1.130

1.221

Hà Nam

496

504

507

529

558

637

611

773

763

770

1.165

904

840

843

760

775

Nam Định

1.005

1.037

1.048

1.009

1.131

1.095

1.275

1.404

1.378

1.128

1.364

1.253

1.331

1.343

1.452

1.617

Ninh Bình

371

414

412

488

555

568

655

717

787

904

1.147

953

957

1.106

1.149

1.194

Trung du và miền núi phía Bắc

5.632

5.717

5.967

6.236

6.986

7.782

8.184

9.919

10.789

11.833

12.979

12.698

13.463

13.188

13.615

13.864

Hà Giang

298

252

246

243

277

369

142

679

855

822

947

954

919

956

970

976

Cao Bằng

375

410

428

440

402

503

536

589

556

713

932

888

951

935

1.141

753

Bắc Kạn

213

230

301

289

317

391

426

433

431

469

460

478

468

459

449

458

Tuyên Quang

223

220

247

278

304

337

342

331

362

367

429

407

444

444

457

375

Lào Cai

619

610

557

551

598

705

686

903

945

938

1.020

981

1.053

1.088

998

1.045

Yên Bái

492

487

505

531

554

538

553

613

707

810

805

794

817

771

755

775

Thái Nguyên

473

646

643

641

843

911

946

1.287

1.392

1.452

1.586

1.630

1.639

1.680

1.880

2.216

Lạng Sơn

400

378

345

418

467

474

624

683

765

918

884

934

878

855

888

894

Bắc Giang

542

505

588

619

860

898

1.053

1.219

1.310

1.465

1.677

1.515

1.523

1.482

1.469

1.487

Phú Thọ

542

525

536

585

577

664

676

710

886

982

1.105

1.038

1.284

1.238

1.341

1.264

Điện Biên

..

..

270

349

375

411

485

515

579

625

622

583

702

624

607

621

Lai Châu

419

505

317

312

352

384

452

518

592

641

788

777

821

764

727

722

Sơn La

588

606

623

629

713

730

797

857

923

957

990

985

996

996

1.037

1.052

Hoà Bình

448

343

361

351

347

467

466

582

486

674

734

734

968

896

896

1.226

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.616

9.063

9.301

9.775

10.342

10.887

11.505

12.680

13.838

14.717

16.658

16.579

17.828

18.215

18.616

18.907

Thanh Hoá

988

1.056

1.067

1.107

1.240

1.453

1.459

1.541

1.570

1.884

2.160

2.280

2.809

2.864

2.796

2.867

Nghệ An

1.759

1.723

1.691

1.680

1.981

2.100

2.194

2.218

2.629

2.629

3.137

2.943

2.887

2.989

3.375

3.161

Hà Tĩnh

851

868

868

1.016

923

893

916

935

1.125

1.143

1.189

1.190

1.123

1.077

1.193

1.119

Quảng Bình

393

501

532

577

562

363

447

481

503

538

687

699

747

772

783

697

Quảng Trị

313

381

382

388

445

445

487

508

573

586

820

615

639

624

689

625

Thừa Thiên Huế

288

296

328

326

378

421

486

475

486

481

676

676

700

711

687

498

Đà Nẵng

448

556

557

603

650

666

653

653

713

756

596

596

1.357

1.474

1.392

2.012

Quảng Nam

750

744

800

825

874

829

817

796

834

894

981

1.237

1.284

1.426

1.320

1.320

Quảng Ngãi

642

607

660

676

603

612

680

827

1.011

939

1.070

1.021

932

943

1.020

1.130

Bình Định

780

783

824

930

916

1.095

1.048

1.623

1.553

1.679

1.684

1.692

1.734

1.687

1.701

1.708

Phú Yên

351

379

378

356

389

455

591

612

623

701

705

685

660

640

591

667

Khánh Hoà

493

495

580

645

653

768

896

935

1.004

1.124

1.168

1.218

1.233

1.251

1.254

1.276

Ninh Thuận

199

194

196

197

195

196

185

319

374

482

583

597

607

599

592

591

Bình Thuận

361

480

438

449

533

591

646

757

840

881

1.202

1.130

1.116

1.158

1.223

1.236

Tây Nguyên

2.008

2.142

2.434

2.702

2.921

3.169

3.373

3.743

4.288

4.653

5.125

5.532

5.608

5.681

5.481

5.223

Kon Tum

342

368

370

407

431

455

485

547

620

694

729

737

760

732

743

743

Gia Lai

695

736

731

735

765

807

853

853

1.047

1.118

1.252

1.422

1.374

1.374

1.209

1.209

Đắk Lắk

555

595

584

684

836

950

1.094

1.245

1.408

1.463

1.718

1.680

1.782

1.813

1.753

1.579

Đắk Nông

..

..

261

384

292

280

229

268

322

519

478

626

598

635

634

547

Lâm Đồng

416

443

488

492

597

677

712

830

891

859

948

1.067

1.094

1.127

1.142

1.145

Đông Nam Bộ

6.985

7.497

7.215

7.659

8.450

9.596

10.148

11.182

14.557

16.066

19.565

17.675

18.092

18.229

18.735

17.432

Bình Phước

241

316

304

352

327

328

376

241

509

676

769

777

796

773

709

726

Tây Ninh

449

480

450

471

559

509

598

657

635

686

742

691

650

644

649

773

Bình Dương

256

286

352

378

373

431

428

515

557

600

928

706

623

726

709

830

Đồng Nai

876

910

897

882

858

1.174

1.287

1.560

1.738

2.055

2.331

2.479

2.603

2.490

2.542

2.481

Bà Rịa – Vũng Tàu

374

427

414

419

571

544

544

643

644

644

644

759

762

772

752

1.017

TP.Hồ Chí Minh

4.789

5.078

4.798

5.157

5.762

6.610

6.915

7.566

10.474

11.405

14.151

12.263

12.658

12.824

13.374

11.605

Đồng bằng sông Cửu Long

5.803

6.191

6.565

6.721

6.945

7.542

8.166

8.640

10.286

11.659

14.134

14.483

14.672

14.938

15.143

15.601

Long An

517

528

538

552

542

588

571

734

776

907

1.171

1.267

1.314

1.416

1.420

1.412

Tiền Giang

617

625

670

706

785

826

907

920

1.093

1.213

1.265

1.327

1.272

1.320

1.309

1.298

Bến Tre

582

576

597

576

659

674

746

731

795

975

1.671

1.603

1.637

1.637

1.319

1.254

Trà Vinh

353

395

463

464

474

464

482

562

592

687

807

668

454

469

744

797

Vĩnh Long

287

304

321

373

442

459

500

537

576

630

705

699

719

778

779

785

Đồng Tháp

468

481

661

594

730

841

1.029

1.219

1.389

1.461

1.514

1.543

1.567

1.582

1.625

1.575

An Giang

841

910

909

971

1.006

1.108

1.224

1.328

1.474

1.545

1.742

1.674

1.682

1.873

1.694

1.564

Kiên Giang

460

543

545

647

526

807

801

620

1.154

1.567

1.736

1.678

1.780

1.692

1.734

1.693

Cần Thơ

819

771

608

609

466

431

484

625

742

836

1.114

999

1.119

1.110

1.255

2.028

Hậu Giang

..

..

227

240

267

322

387

407

434

434

619

580

677

592

616

650

Sóc Trăng

404

412

437

441

447

531

575

535

768

745

917

924

920

920

920

970

Bạc Liêu

200

249

235

223

234

358

329

311

401

530

753

764

816

834

980

743

Cà Mau

255

397

354

325

367

133

131

111

92

129

120

757

715

715

748

832

Số lượng Y tá trực thuộc Sở y tế phân theo địa phương trên cả nước (theo năm)

Giai đoạn 2008-2014, số lượng nhân lực y tế tăng trưởng nhanh hơn, từ khoảng 50.000 người lên khoảng 90.000 người. Nguyên nhân chủ yếu có thể đến từ sự quan tâm và đầu tư ngày càng lớn của Chính phủ cho ngành y tế thông qua các chính sách quốc gia như Chiến lược quốc gia về y tế, các đề án, dự án đầu tư vào cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, chương trình đào tạo bác sĩ, y tá… Bên cạnh đó, các chính sách thu hút nhân lực y tế về vùng sâu, vùng xa bằng cách hỗ trợ học phí, tăng lương, phụ cấp… cũng góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng nhân lực y tế.

Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân cũng là một yếu tố quan trọng. Dân số Việt Nam ngày càng tăng, kéo theo tỷ lệ già hóa dân số và sự gia tăng của các bệnh mãn tính, bệnh dịch…. Tất cả những điều này dẫn đến nhu cầu nhân lực y tế, đặc biệt là bác sĩ chuyên khoa ung bướu, tim mạch, bác sĩ gia đình, điều dưỡng… ngày càng tăng cao.

Ngoài ra, không thể không kể đến sự phát triển về kinh tế – xã hội. Tăng trưởng kinh tế giúp nâng cao điều kiện sống, y tế, giáo dục, tạo môi trường làm việc tốt và nhiều cơ hội thăng tiến hơn, từ đó thu hút và giữ chân nhân lực ngành Y. Tuy nhiên, so với điều kiện làm việc và thu nhập của cán bộ y tế ở các nước trong khu vực và trên thế giới, Việt Nam vẫn còn một khoảng cách nhất định.

Dự kiến trong tương lai, số lượng nhân lực ngành Y sẽ tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng có thể chậm lại do đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu. Tuy nhiên, dự báo về tăng trưởng dân số, già hóa dân số và nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng, cùng với ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với ứng dụng trí tuệ nhân tạo, telehealth… sẽ tác động không nhỏ đến bức tranh chung. Bên cạnh đó, xu hướng di cư của nhân lực y tế cũng là một vấn đề cần quan tâm.

Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân, chúng ta cần có kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhân lực y tế phù hợp. Đặc biệt, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của y học hiện đại, đồng thời có chính sách thu hút, giữ chân nhân lực y tế, nhất là ở vùng sâu, vùng xa.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *